LogoLogo
X👾💡🎒
Tài liệu Backpack
  • Support Docs
  • Technical Docs
  • API Docs
Tài liệu Backpack
  • Welcome
  • Hướng dẫn bắt đầu giao dịch
  • Trading
    • Ký Quỹ
    • Ký quỹ giao ngay (Spot Margin)
    • Thông số Hợp đồng Tương lai
    • Thanh toán và Chốt Lãi/Lỗ
    • Phí
  • Vay & Cho vay
    • Cho vay
    • Vay Mượn
    • Tỷ lệ sử dụng và Lãi suất
    • Các Rủi Ro
Powered by GitBook

@ 2025 Backpack Exchange

On this page
  • Tổng quan
  • Margin & Collateral
  • Giá thị trường và Giá chỉ số
  • Funding Rate
  • Dải Giá (Price Bands)
Export as PDF
  1. Trading

Thông số Hợp đồng Tương lai

Tổng quan

  • Tất cả các tài khoản phụ trên Backpack đều sử dụng ký quỹ chéo (cross-margined). Ký quỹ được tách biệt theo từng tài khoản phụ.

  • Chỉ có một ví duy nhất để truy cập tất cả các sản phẩm (giao ngay, hợp đồng tương lai, ký quỹ giao ngay, cho vay/vay mượn).

  • Hiện tại, các thị trường được niêm yết và thanh toán bằng USDC.

  • Tài sản cho vay có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp để mở và duy trì các vị thế hợp đồng tương lai. Lãi suất được xác định bởi đường cong tỷ lệ sử dụng công khai của thị trường cho vay & vay mượn.

  • Lợi nhuận/lỗ chưa thực hiện (Unrealized PnL) cũng sẽ kiếm/lãi trả lãi suất và hoàn toàn được tính vào vốn chủ sở hữu ròng (net equity). Bạn có thể chọn liên tục chốt lợi nhuận/lỗ (PnL) nếu muốn làm như vậy.

  • Các quá trình thanh lý sẽ được thực hiện qua sổ lệnh (orderbook), và khi đạt đến mức auto-close margin, tài khoản sẽ bị thanh lý đối với các Nhà cung cấp thanh khoản Backstop.

Margin & Collateral

Item

Description

Formula

Collateral Value

Giá trị danh nghĩa của tài sản thế chấp sau khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu (haircut)

Total Account Collateral

Tổng giá trị của tài sản thế chấp với tỷ lệ chiết khấu áp dụng

Unrealized PnL

Lợi nhuận/lỗ chưa thực hiện của vị thế

Net Exposure Quantity

Kích thước (số lượng token) của các vị thế và đơn hàng đang mở có thể làm tăng rủi ro trong một biểu tượng

Net Exposure Notional

Giá trị danh nghĩa của các vị thế và đơn hàng đang mở có thể làm tăng rủi ro trong một biểu tượng

Total Exposure Notional

Tổng giá trị danh nghĩa của các vị thế và đơn hàng đang mở có thể làm tăng rủi ro trên tất cả các biểu tượng

Base IMF

IMF của vị thế mà không xét đến kích thước

Position Initial Margin Fraction (IMF)

Yêu cầu ký quỹ ban đầu cho một vị thế đã được điều chỉnh theo kích thước vị thế

Position Maintenance Margin Fraction (MMF)

Yêu cầu ký quỹ duy trì được điều chỉnh theo kích thước vị thế

Account IMF

Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu yêu cầu để mở các vị thế mới

Account MMF

Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu yêu cầu để tránh bị thanh lý.

Net Equity

Tổng giá trị vốn chủ sở hữu ròng của tài khoản.

Net Equity Locked

Tổng vốn chủ sở hữu được sử dụng để duy trì các vị thế và đơn hàng làm tăng rủi ro.

Net Equity Available

Vốn chủ sở hữu khả dụng để mở các vị thế mới.

Account Margin Fraction (MF)

Mức độ đòn bẩy của tài khoản dựa trên các vị thế hiện tại và giá trị thị trường của các đồng tiền.

Auto Close Margin Fraction

Tỷ lệ ký quỹ trong tài khoản khi tài khoản bị thanh lý đối với Nhà cung cấp thanh khoản Backstop (BLPs).


Giá thị trường và Giá chỉ số

Chúng tôi có một cơ chế dự phòng để tính toán Giá thị trường (Mark Price). Thứ tự ưu tiên là:

  1. Giá chỉ số + Trung bình động 5 phút của delta (chênh lệch giữa giá giữa - giá chỉ số). Giá giữa là giá trung bình của giá mua tốt nhất và giá bán tốt nhất.

  2. Giá chỉ số.

  3. Trung bình của giá mua tốt nhất, giá bán tốt nhất và giá giao dịch cuối cùng trên Backpack.

  4. Giá giữa (trung bình của giá mua tốt nhất và giá bán tốt nhất) trên Backpack.

  5. Giá giao dịch cuối cùng trên Backpack.

Chúng tôi sẽ sử dụng cơ chế dự phòng nếu không có đủ dữ liệu cần thiết (ví dụ: dữ liệu đã cũ).

Đối với Giá chỉ số, chúng tôi lấy dữ liệu giá thị trường từ một số sàn giao dịch.

  • Đối với mỗi sàn giao dịch, chúng tôi lấy trung bình của {giá mua tốt nhất, giá bán tốt nhất, giá giao dịch cuối cùng} và sử dụng giá này làm giá thị trường.

  • Sau đó, chúng tôi tính trung bình giá thị trường từ các sàn giao dịch.

    • Chúng tôi áp dụng giới hạn giá trần 30bps (basis points) trên mức trung bình và giới hạn giá sàn 30bps dưới mức trung bình. Nếu một sàn giao dịch vượt quá giới hạn này, họ sẽ được cấp giá trần hoặc giá sàn.

  • Mỗi sàn giao dịch được cấp trọng số ảnh hưởng đến trọng số của họ. Chúng tôi sử dụng trọng số này trong phép tính trung bình trọng số của giá thị trường từ các sàn giao dịch.


Funding Rate

  • Mỗi giây, chúng tôi ghi lại funding rate hiện tại trong một chuỗi thời gian.

    • funding rate = premium / index price

    • premium = mark price - index price

  • Cuối mỗi khoảng thời gian tài trợ, chúng tôi tính toán trung bình của tỷ lệ tài trợ từ bước đầu tiên.

  • Chúng tôi áp dụng giới hạn trần và giới hạn sàn có thể cấu hình theo từng thị trường. Nếu tỷ lệ tài trợ trung bình vượt quá giá trị trần, giá trị trần sẽ được sử dụng thay thế (và ngược lại đối với giá trị sàn).

  • Kết quả này là tỷ lệ tài trợ trung bình.

  • Sau đó, chúng tôi nhân tỷ lệ tài trợ trung bình với số lượng ròng của mỗi vị thế, nhân với giá thị trường hiện tại. Đây là khoản thanh toán tài trợ cho một vị thế.


Dải Giá (Price Bands)

Dải Giá Giới Hạn

  • Dải giá này được áp dụng cho các lệnh giới hạn.

  • Chúng tôi tính toán trung bình của {giá mua tốt nhất, giá bán tốt nhất, giá giao dịch cuối cùng}. Đây được gọi là Giá Chủ Động (Active Price).

  • Sau đó, chúng tôi có các tham số cấu hình Hệ số tối đa (Max Multiplier) và Hệ số tối thiểu (Min Multiplier).

  • Nếu một lệnh giới hạn được gửi với giá giới hạn vượt quá Giá Chủ Động × Hệ số tối đa, lệnh sẽ bị từ chối. Ngược lại, nếu giá giới hạn thấp hơn Giá Chủ Động × Hệ số tối thiểu, lệnh sẽ bị từ chối.

Dải Giá Ảnh Hưởng

  • Dải giá này áp dụng cho các lệnh của người tạo (maker orders).

  • Chúng tôi có các tham số Hệ số ảnh hưởng tối đa (Max Impact Multiplier) và Hệ số ảnh hưởng tối thiểu (Min Impact Multiplier).

  • Nếu có một lệnh mua của người tạo, chúng tôi sẽ chỉ cho phép lệnh này thực hiện tối đa đến mức giá của giá bán tốt nhất × Hệ số ảnh hưởng tối đa. Nếu lệnh chưa được lấp đầy hoàn toàn tại điểm đó, chúng tôi sẽ hủy lệnh và nó sẽ được lấp đầy một phần. Lý thuyết ngược lại được áp dụng cho Hệ số ảnh hưởng tối thiểu.

Dải Giá Trung Bình của Giá Thị Trường

  • Chúng tôi tính toán trung bình động 5 phút của giá thị trường, gọi là giá thị trường trung bình.

  • Sau đó, chúng tôi có hai tham số Hệ số tối đa (Max Multiplier) và Hệ số tối thiểu (Min Multiplier).

  • Nếu một lệnh của người tạo được gửi, chúng tôi sẽ chỉ cho phép lệnh này lấp đầy đến mức giá của giá thị trường trung bình × Hệ số tối đa. Nếu lệnh chưa được lấp đầy hoàn toàn tại điểm đó, chúng tôi sẽ hủy lệnh và nó sẽ được lấp đầy một phần. Lý thuyết ngược lại được áp dụng cho Hệ số tối thiểu. Điều này tương tự với dải giá ảnh hưởng trên.

Dải Giá Premium Trung Bình

  • Chúng tôi tính toán trung bình động 5 phút của premium, gọi là premium trung bình.

  • Sau đó, chúng tôi có tham số tolerance pct (phần trăm dung sai).

  • Ví dụ: nếu phần trăm dung sai là 1% và premium trung bình là 3%, thì nếu một lệnh của người tạo được gửi, chúng tôi chỉ cho phép lệnh này lấp đầy tối đa đến mức giá tại đó premium hiện tại là 4%. Nếu lệnh chưa được lấp đầy hoàn toàn tại điểm đó, chúng tôi sẽ hủy lệnh và nó sẽ được lấp đầy một phần.

  • Ví dụ khác: nếu phần trăm dung sai là 1% và premium trung bình là -3%, thì nếu một lệnh của người tạo được gửi, chúng tôi chỉ cho phép lệnh này lấp đầy tối đa đến mức giá tại đó premium hiện tại là -4%. Nếu lệnh chưa được lấp đầy hoàn toàn tại điểm đó, chúng tôi sẽ hủy lệnh và nó sẽ được lấp đầy một phần.

PreviousKý quỹ giao ngay (Spot Margin)NextThanh toán và Chốt Lãi/Lỗ

Last updated 21 days ago

Kıˊch thước token×Giaˊ thị trường×Trọng soˆˊ taˋi sản theˆˊ chaˆˊp\text{Kích thước token} \times \text{Giá thị trường} \times \text{Trọng số tài sản thế chấp}Kıˊch thước token×Giaˊ thị trường×Trọng soˆˊ taˋi sản theˆˊ chaˆˊp
∑(Giaˊ trị theˆˊ chaˆˊp) cho taˆˊt cả caˊc taˋi sản theˆˊ chaˆˊp\sum \text{(Giá trị thế chấp)} \text{ cho tất cả các tài sản thế chấp}∑(Giaˊ trị theˆˊ chaˆˊp) cho taˆˊt cả caˊc taˋi sản theˆˊ chaˆˊp
Kıˊch thước vị theˆˊ×(Giaˊ thị trường−Giaˊ nhập trung bıˋnh)\text{Kích thước vị thế} \times (\text{Giá thị trường} - \text{Giá nhập trung bình})Kıˊch thước vị theˆˊ×(Giaˊ thị trường−Giaˊ nhập trung bıˋnh)
Kıˊch thước vị theˆˊ+Kıˊch thước đơn haˋng mở của caˊc đơn haˋng laˋm ta˘ng rủi ro\text{Kích thước vị thế} + \text{Kích thước đơn hàng mở của các đơn hàng làm tăng rủi ro}Kıˊch thước vị theˆˊ+Kıˊch thước đơn haˋng mở của caˊc đơn haˋng laˋm ta˘ng rủi ro
Soˆˊ lượng rủi ro roˋng×Giaˊ thị trường\text{Số lượng rủi ro ròng} \times \text{Giá thị trường}Soˆˊ lượng rủi ro roˋng×Giaˊ thị trường
∑(Giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro roˋng)treˆn taˆˊt cả caˊc vị theˆˊ hợp đoˆˋng tương lai vaˋ kyˊ quy˜ giao ngay \sum \text{(Giá trị danh nghĩa rủi ro ròng)} \text{trên tất cả các vị thế hợp đồng tương lai và ký quỹ giao ngay }∑(Giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro roˋng)treˆn taˆˊt cả caˊc vị theˆˊ hợp đoˆˋng tương lai vaˋ kyˊ​ quy˜​ giao ngay 
max⁡(1đoˋn bẩy toˆˊi đa treˆn neˆˋn tảng,1đoˋn bẩy toˆˊi đa do người duˋng thieˆˊt lậ)\max\left(\dfrac{1}{\text{đòn bẩy tối đa trên nền tảng}}, \dfrac{1}{\text{đòn bẩy tối đa do người dùng thiết lậ}}\right)max(đoˋn bẩy toˆˊi đa treˆn neˆˋn tảng1​,đoˋn bẩy toˆˊi đa do người duˋng thieˆˊt lậ1​)
max⁡(IMF cơ bản,Hệ soˆˊ IMF ×Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a)\max \left(\text{IMF cơ bản}, \text{Hệ số IMF } \times \sqrt{\text{Kích thước vị thế danh nghĩa}}\right)max(IMF cơ bản,Hệ soˆˊ IMF ×Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a​)
max⁡(MMF cơ bản,Hệ soˆˊ MMF ×Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a)\max \left(\text{MMF cơ bản}, \text{Hệ số MMF } \times \sqrt{\text{Kích thước vị thế danh nghĩa}}\right)max(MMF cơ bản,Hệ soˆˊ MMF ×Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a​)
max⁡(1đoˋn bẩy toˆˊi đa,∑(Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a×IMF vị theˆˊ)Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro)\max\left(\dfrac{1}{\text{đòn bẩy tối đa}}, \dfrac{\sum \text{(Kích thước vị thế danh nghĩa} \times \text{IMF vị thế)}}{\text{Tổng giá trị danh nghĩa rủi ro}}\right)max(đoˋn bẩy toˆˊi đa1​,Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro∑(Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a×IMF vị theˆˊ)​)
∑(Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a×MMF vị theˆˊ)Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro\dfrac{\sum \text{(Kích thước vị thế danh nghĩa} \times \text{MMF vị thế)}}{\text{Tổng giá trị danh nghĩa rủi ro}}Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro∑(Kıˊch thước vị theˆˊ danh nghı˜a×MMF vị theˆˊ)​
Tổng giaˊ trị taˋi sản theˆˊ chaˆˊp+Tổng lợi nhuận/loˆ˜ chưa thực hiện+Soˆˊ dư chưa thanh toaˊn−Tổng soˆˊ vay mượn\text{Tổng giá trị tài sản thế chấp} + \text{Tổng lợi nhuận/lỗ chưa thực hiện} + \text{Số dư chưa thanh toán} - \text{Tổng số vay mượn}Tổng giaˊ trị taˋi sản theˆˊ chaˆˊp+Tổng lợi nhuận/loˆ˜ chưa thực hiện+Soˆˊ dư chưa thanh toaˊn−Tổng soˆˊ vay mượn
Tỷ lệ Kyˊ quy˜ ban đaˆˋu×Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro được tıˊnh tổng cho taˆˊt cả caˊc vị theˆˊ treˆn thị trường token \text{Tỷ lệ Ký quỹ ban đầu} \times \text{} \text{Tổng giá trị danh nghĩa rủi ro được tính tổng cho tất cả các vị thế trên thị trường token }Tỷ lệ Kyˊ​ quy˜​ ban đaˆˋu×Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro được tıˊnh tổng cho taˆˊt cả caˊc vị theˆˊ treˆn thị trường token 
Voˆˊn chủ sở hữu roˋng−Voˆˊn chủ sở hữu roˋng bị khoˊa\text{Vốn chủ sở hữu ròng} - \text{Vốn chủ sở hữu ròng bị khóa}Voˆˊn chủ sở hữu roˋng−Voˆˊn chủ sở hữu roˋng bị khoˊa
Voˆˊn chủ sở hữu roˋngTổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi ro\dfrac{\text{Vốn chủ sở hữu ròng}}{\text{Tổng giá trị danh nghĩa rủi ro}}Tổng giaˊ trị danh nghı˜a rủi roVoˆˊn chủ sở hữu roˋng​
max⁡(Taˋi khoản MMFchia heˆˊt ACMF , MMF taˋi khoản−Buˋ đa˘ˊp ACMF)\max \left(\dfrac{\text{Tài khoản MMF}}{\text{chia hết ACMF }}, \text{ MMF tài khoản} - \text{Bù đắp ACMF}\right)max(chia heˆˊt ACMF Taˋi khoản MMF​, MMF taˋi khoản−Buˋ đa˘ˊp ACMF)